20#
发布于:2010-07-26 09:22
第17课 Gọi điện thoại(打电话)


一、常用语句

1、A-lô, xin lỗi cho tôi hỏi có phải Khách sạn Thống Nhất không ạ?
(1)a-lô或也可写成alô,是外来语,来自英语的hello,因此用于电话开头的打招呼
(2)thống nhất是【统一】

2、A-lô, xin lỗi cho gặp anh Đức.

3、Vâng, anh đợi mốt chút.

4、Anh ấy đi vắng rồi.
(1)vắng是“不在场”,đi vắng就是“外出,不在家”;类似的意思也可以用“không có nhà”来表达,但没有那么常用

5、Thế phiền chị nhắn giúp có Minh gọi điện đến hỏi thăm.
(1)phiền是【烦】,表“麻烦”
(2)nhắn是“寄口信儿,捎口信儿”
(3)đến hỏi thăm直译是“去拜访”,但这里只是以打电话的形式,所以可意译为“找(他)”

6、Số điện thoại cầm tay của tôi là 1125346(một một hai năm ba bốn sáu).
(1)cầm tay是“手提”,因此điện thoại cầm tay是“手机”,số在这里指“号码”

7、Chị ở đâu đấy ạ?
(1)这句话不是字面上的“你在哪里”,而是“你是哪位”;đấy在电话里指代另一头的通话人

8、Tý nữa tôi gọi lại vậy.
(1)tý nữa是“等会儿”

9、Cho tôi xin máy lẻ 134.
(1)máy lẻ是“分机”

10、Máy đang bận.
(1)这句话直译是“(电话)机正忙”,即“电话占线”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
21#
发布于:2010-07-23 10:28
二、场景对话

1、
-Xin lỗi, chị làm ơn cho hỏi đi tới Nhà xuầt bản Giáo dục, đi nhứ thế nào?

(1)Nhà xuầt bản Giáo dục是“家【出版教育】”,即“教育出版社”
-Anh cứ đi thẳng đến ngã ba, rẽ phải đi khoảng 100m là tới.
(2)ngã ba直译是“有三条路的岔口”,因此是“丁字路口”
-Rất cảm ơn chị.

-Chắc anh không phải là người Việt Nam, phải không anh?

-Vâng, tôi là người Trung Quốc mới sang đây.


2、
-Chào bác, bác làm ơn cho hỏi thăm, phòng bán vé máy bay quốc tế gần nhất đi lối nào ạ?

(1)phòng bán vé是“【房】贩票”,因此是“售票处”
(2)以前学过gần是“将近、亲近”等意,这里是“远近”的“近”
(3)lối是“途径、方式”
-Chàu cứ đi thẳng, qua hai ngã tư, đến ngã tư thứ ba thì rẽ bên trái, theo đường Tràng Thi sẽ đến.
(4)thứ ba是“第三”,thứ置于基数词之前使之变成序数词
(5)Tràng Thi是【长诗】
-Cách đây còn xa không ạ?
-Không xa lắm, chỉ khoảng 20 phút là tới.

-Cảm ơn bác.

三、句型练习
1、Xin lỗi, anh làm ơn cho hỏi đi tới Quảng Trường Ba Đình đi nhứ thế nào (tới Khách sạn Thắng Lợi đi thế nào / Trường Đại học Bách Khoa đi lối nào)?

(1)khách sạn是【客栈】,即“旅馆”
(2)bách khoa是【百科】,即“理工科”
2、
-Xin hỏi, đến phố Hàng Trống (Chợ Nam / Công Viên Lê-nin) phải xuống xe ở bến nào?
(1)trống是“鼓”,hàng trống是“卖鼓的商店”,因此phố Hàng Trống译成“鼓街”即可
(2)Lê-nin是“列宁”
-Anh cứ đi thẳng đến đầu phố (qua hai ngã tư / rẽ phải đi khoảng 200m) là tới.
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
22#
发布于:2010-07-22 08:40
第16课 Hỏi đường(问路)


一、常用语句

1、Xin lỗi ,tôi bị lạc đường.
(1)lạc是“迷失、走失”,lạc đường就是“迷路”

2、Chị làm ơn cho hỏi đi tới Quảng Trường Ba Đình đi nhứ thế nào?
(1)làm ơn原意是“施恩”,引申为“劳驾”;làm ơn cho hỏi是一种比xin hỏi更客气的说法
(2)đi tới是“到达”

3、Anh cứ đi thẳng đến đầu phố, rẽ trái đi khoảng 200 (hai trăm) mét là tới.
(1)cứ đi thẳng是“一直直走”
(2)đầu phố直译是“头街”,即“路口”
(3)trái是“左”
(4)mét是“米”

4、Xin hỏi đến Nhà Hát Lớn đi ô-tô buýt số mấy?
(1)buýt是外来语bus,发音听起来像[vuit],但其实还是[buit],可听以下地址的“越英在线词典”的发音:http://vdict.com/buýt,2,0,0.html

5、Xin lỗi anh, tới Chợ Nam đi thế nào?

6、Đến đó hỏi tiếp.
(1)tiếp是【接】,这里指“接着、继续”,因此这一句是“到那里继续问”

7、Cách đây còn xa không?

8、Xích lô bao nhiêu tiền?
(1)xích lô是“三轮车”,这句直译是“三轮车多少钱”,其实是问“坐三轮车多少钱”

9、Không xa lắm, qua hai ngã tư là tới.
(1)ngã是“道路岔口”,tư是“四”,直译是“有四条路的岔口”,因此是“十字路口”

10、Đến sân bay phải xuống xe ở bến nào?
(1)bến是“停车站、停车场”,这里是指“车站”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
23#
发布于:2010-07-21 08:58
二、场景对话

1、
-Ê, này, về bao giờ thế? về nhà vui không?
(1)ê是语气词“喂”,用于长辈对晚辈
-Khỏi phải nói, không muốn quay lại nữa.
(2)以前学过khỏi是指“痊愈”,这里是指“免”,因此khỏi phải nói是“(厉害或严重的程度)不用说”
(3)quay原意是“掉转、折转”,这里引申为“回”
-Chơi quen rồi, quay vào học lại ngại quá.
(4)ngại是“害怕、不想”
-Vẫn còn không khí Tết, chưa tập trung học được.
(5)前一句直译是“还在过年的空气里”,意译为“还跟过年似的”
(6)tập trung是【集中】
-Chơi thích hơn học nhỉ!
-Phải mất mấy hôm đầu, rồi lại quen thôi, đâu vào đấy thôi.
(7)以前学过mất是“失掉”,这里是指“花费、耗费”;前两句直译是“开头要花几天,然后再习惯罢了”
(8)đâu vào đấy直译是“哪里入那里”,意译为“各归其位”

2、
-Có quà gì ở nhà không? Bỏ ra đi cho mọi người nếm thử chứ!
(1)nếm是“尝味”,thử是“试”,二者合起来是“尝试”
-Có đây, có đây, nóng vội thế, sốt ruột thế.
(2)以前学过nóng是“热”,这里是指“急性子”;vội是“匆忙”;二者合起来是“急躁”
(3)以前学过sốt是“发热”,这里是指“发急”;ruột以前学过是“肠、骨肉”,这里是“心情”;二者合起来仍是指“着急”
-Bạn đã có những người bạn như thế nào? Có thể giới thiệu cho chúng tôi được không?
-Tôi có người bạn sống cùng tôi từ bốn năm trước đến nay. Chúng tôi thân nhau như anh em ruột.

-Bạn tôi mới tốt với tôi làm sao! Ban ấy luôn bảo vệ tôi mọi lúc, mọi nơi.
(4)làm sao以前学过是“为什么、怎么”,这里是指“多么”
(5)bảo vệ是【保卫】
-Tôi có nhiều bạn, song tôi không thế nào quên được những người bạn mả đã có lần thẳng thắn góp ý phê bình tôi khi tôi mắc khuyết điểm.
(6)song是“但是”
(7)mả是“好、棒”
(8)thẳng thắn是“直率”
(9)góp是“提供”;ý是【意】,即意见;二者合起来是“提意见”
(10)phê bình【批评】
(11)mắc是“遭受”,这里与后面的khuyết điểm【缺点】合起来是“有缺点”之意
-Tôi cũng nghĩ vậy. Người Việt Nam chúng tôi có câu "Thương cho roi cho vọt" quả không sai tý nào.

(12)không sai tý是“一点不错”
-Phải, những người bạn tốt là những người bạn trước hết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi, song quan trọng hơn là phải biết góp ý phê bình cho nhau, cùng nhau tiến bộ.
(13)trước hết是“首先,首要”
(14)biết以前学过是“知道”,这里是“能、会”
(15)cùng nhau是“共同、一起”
-Và tình bạn như thế mới là tình bạn chân chính.

三、句型练习
1、Chúng tôi chia ngọt sẻ bùi với nhau (thân nhau như anh em ruột / giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến).
(1)lẫn是“互相”,nhau也是“互相”,二者合起来还是“互相”
2、Bạn tôi luôn bảo vệ tôi (có thể thẳng thắn góp ý phê bình tôi / xã giao rất kém).
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
24#
发布于:2010-07-18 08:55
第15课 Bạn bè(朋友)

一、常用语句

1、Bạn đã có những bạn như thế nào?

2、Chúng tôi chia ngọt sẻ bùi với nhau.
(1)ngọt sẻ bùi với是越南熟语,表“有福同享”;以前学过chia是“分手”,这里是指“分摊”;ngọt与bùi都是“甘甜”;sẻ又往往写成xẻ,表“分、匀”

3、Chúng tôi thân nhau như anh em một nhà.

4、Tôi không thế nào quên được người bạn Việt Nam.

5、Tình bạn như thế mới là tình bạn chân chính.
(1)tình bạn是【情伴】,即“友情”
(2)chân chính是【真正】

6、Người Việt Nam có câu "Thương cho roi cho vọt".
(1)roi是“鞭子”,vọt是“鞭打”,“Thương cho roi cho vọt”意译为“打是亲,骂是爱”

7、Bạn ấy xã giao rất kém.
(1)xã giao是【社交】
(2)以前学过kém是“差几分到几点”的“差”,这里是用“差”的原意,即“不擅长、差劲”

8、"Hoa thơm mỗi người ngửi một tý" mà.
(1)ngửi是“闻”,因此"Hoa thơm mỗi người ngửi một tý"是“花香每个人都闻到一点”,引申为“好事人人都有份”

9、Tình cảm không biên giới.
(1)tình cảm是【情感】
(2)biên giới是【边界】

10、Đã là bạn thân thì phải tử tế với nhau.
(1)đã置于句首时表“既然”
(2)以前学过tử tế是【仔细】,这里也是这个汉字词,引申为“善良、厚道”,在这里可意译为“和睦相处”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
25#
发布于:2010-07-16 16:28
第14课 gia đình(家庭)


一、常用语句

1、Gia đình anh có những ai?

2、Nhà anh ở đâu?

3、Mẹ tôi quý tôi lắm!
(1)以前学过quý是【贵】,作形容词,这里是作动词,表“珍爱、疼爱”

4、Em giống bố em như đúc.
(1)giống是“相像”
(2)đúc是“模子”

5、Ông cụ bà cụ mạnh khỏe cà chứ?
(1)ông cụ和bà cụ都是指“老人”,只是性别不同

6、Nhà anh có đông anh chị em không?

7、Chị đã lập gia đình chưa? Hay vẫn còn kén?
(1)lập gia đình对应的汉字是【立家庭】,即“成家”
(2)kén是“选择、拣择”,所以còn kén是指“还在选夫或妻”,因此表“单身”

8、Bố, mẹ ơi, con đã về đây này.

9、Ở nhà cả nhà mình có khỏe không?

10、Có nếp có tẻ vẫn hơn cô ạ.
(1)nếp原指“糯米”,引申为“男孩”;tẻ原指“粳米”,引申为“女孩”;因此có nếp có tẻ是“有男有女”
 

二、场景对话


1、
-Gia đình anh ở đâu?
-Gia đình tôi ở Huế.
(1)Huế是城市名“顺化”
-Ông cụ bà cụ mạnh khỏe cà chứ?

-Cảm ơn anh, bố mẹ tôi vẫn mạnh khỏe.

-Thế ông cụ bà cụ vẫn còn công tác hay đã về hưu rồi?

-Bố tôi vẫn còn công tác, còn mẹ tôi đã về hưu rồi.
-Nhà anh có đông anh chị em không?
-Không đông lắm, tôi có một chị và một em gái.
-Chị đã lập gia đình chưa? Hay vẫn còn kén?
-Chị tôi đã lập gia đình từ năm ngoái rồi.

-Còn em gái anh chắc còn đang đi học, phải không?
-Vâng ,em tôi còn nhỏ, vẫn còn theo học ở trung học cơ sở.
(2)theo是“跟随”,học是【学】,因此是“上学”
(3)trung học是【中学】,cơ sở是【基础】,合起来是“初中”的意思

2、
-Bố, mẹ ơi, con đã về rồi đây này.
-Ôi, về rồi đây à? Đi đường vất vả không? Mệt không? Xem béo hay gầy nào?
(1)mệt是“累”
(2)béo是“胖”,gầy是“瘦”
-Ở nhà cả nhà mình có khỏe không?
-Hôm nay làm món cá kho để thết Huy đây này.
(3)món是量词,这里表“(一)道、味(菜)”
(4)cá是“鱼”,kho是“红烧”,因此是“红烧鱼”的菜名
(5)thết是“款待”
-Thế còn gì bằng, mới nghe đã tứa nước bọt ra rồi.
(6)tứa是“流”
(7)nước是“水”,bọt是“唾沫”,二者合起来是“唾液,口水”
-Rửa mặt mũi đi rồi nghỉ ngơi cho đỡ mệt.
(8)rửa是“洗”,mũi是“鼻”
(9)cho在这里表“使得”
(10)以前学过đỡ有“帮忙、好转”之意,这里是表“缓减、减轻”,与后面的mệt合起来表“解乏”
-Vâng ạ!

三、句型练习
1、Gia đình em (anh/chị/chú/cô/bác) có những ai?
2、
-Anh (Chị/Huy) đã lập gia đình chưa? Hay vẫn còn kén?
-Tôi đã lập gia đình từ năm ngoái rồi (vẫn còn độc thân / sẽ kết hôn vào tháng tới).
(1)độc thân是【独身】
(2)kết hôn是【结婚】
(3)tháng tới是“下月”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
26#
发布于:2010-07-12 09:22
三、与职业有关的词汇
1、汉字词(只列出没学过的):bộ đội【部队】、nhà báo[家]【报】、phục vụ【服务】、bán hàng[卖]【行】、hiệu trưởng【校长】、giảng viên【教员】、thạc sĩ【硕士】、phó tiến sĩ【副进士】(表“副博士”)、thương nhân【商人】、nhà doanh nghiệp[家]【营业】(表“企业家”)、nhà văn[家]【文】(表“作家”)、nhà khoa học[家]【科学】、phóng viên【访员】(表“记者”)、trợ lý giám đốc【助理监督】(表“经理助理”)、kế toán【计算】(表“会计”)
2、nhà buôn:家+商=商人(这个词汇比汉字词thương nhân更常用)

四、句型练习
1、
-Hiện nay anh đang làm nghề gì?
-Tôi là bác sĩ (nhà buôn / người hướng dẫn du lịch / ca sĩ của Đoàn Ca Múa Bông Sen Thành phố Hồ Chí Minh).
2、
-Công tác của chị thế nào?
-Vẫn thế (Bình thường / Vất vả lắm / Không bận lắm / Bận ơi là bận).
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
27#
发布于:2010-07-11 09:51
二、场景对话

1、
-Này anh, anh làm nghề sửa xe đã lâu chưa?
(1)以前学过的này表“这”,这里用在句首表呼唤或提醒注意的语气词
-Hơn hai năm rồi.
-Công việc của anh có vất vả không?
(2)vất vả是“辛苦”
-Khi bắt đầu làm vất vả lắm, nay đã quen rồi. Xin hỏi, anh đang làm nghề gì?
-Tôi là viên chức của một công ty máy vi tính.
(3)viên chức对应的汉字是【员职】,即“职员”
(4)công ty对应的汉字是【公司】
(5)máy vi tính是“电脑、微机”;vi对应的汉字是【微】;以前学过tính是汉字词【性】,这里是指“计算”
-Thế chắc anh rất thành thạo máy vi tính.
(6)thành thạo是“熟练”
-Chỉ biết một chút thôi, vì tôi là nhân viên tiếp thị.
(7)một chút是“一点儿,一些”
(8)nhân viên对应的汉字是【人员】
(9)tiếp thị是“市场行情、市场调研、市场营销”

2、
-Tôi thấy muốn thực hiện mơ ước của mình, không còn con đường nào khác là phải học, học càng nhiều càng tốt. Tôi muốn trở thành một người phiên dịch giỏi.
(1)thực hiện对应的汉字是【实现】
(2)mơ原指“梦”,引申为“梦想”;ước是“渴望”;二者合起来是“理想、憧憬”
(3)không còn是“不存在”
(4)con đường原指“道路”,引申为“途径”
(5)càng是“更”,而“càng……càng……”的短语指“越……越……”
(6)trở thành是“变成”
-Còn tôi muốn thành một nhà ngoại thương giỏi tiếng Việt, vì thế ngoài tiếng Việt tôi còn phải học thêm kinh tế, ngoại thương.
(7)ngoại thương对应的汉字是【外商】,表“对外贸易(商业)”
(8)vì thế直译是“为这”,即“为此、因此”
(9)以前学过ngoài是“在……外”,这里是指“除……外”
(10)kinh tế对应的汉字是【经济】
-Tôi thì chỉ cận nói thạo tiếng Trung Quốc để đưa nhiều đoàn du lịch Việt Nam sang Trung Quốc tham quan và đón nhiều bạn Trung Quốc sang thăm Việt Nam, làm cho giao lưu văn hóa giữa hai nước ngày càng được mở rộng.
(11)đưa是“带、领、引”
(12)đón是“接待”
(13)làm cho是“使得”
(14)giao lưu对应的汉字是【交流】
(15)ngày càng是“日益、越来越”
(16)以前学过mở是“开(门)”,这里与表“宽阔”的rộng合起来使用,是指“扩大”
-Vậy là chúng ta mỗi người một ước mơ, chỉ cận tự sắp xếp, phấn đấu là ước mơ của ta sẽ thực hiện được.
(17)ước mơ=mơ ước
(18)以前学过sắp是“快要,即将”,这里是指“安排”;以前学过xếp是“头儿、老板”,这里是“叠、堆”;二者合起来表示“安排、安置”
(19)phấn đấu对应的汉字是【奋斗】
(20)ta=chúng ta
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
28#
发布于:2010-07-09 14:20
第13课 Nghề nghiệp(职业)


一、常用语句

1、Hiện nay bác làm gì?

2、Tôi là giáo sư của trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
(1)giáo sư对应的汉字是【教师】
(2)tổng hợp对应的汉字是【综合】

3、Thế thì chúng ta là đồng nghiệp.
(1)đồng nghiệp对应的汉字是【同业】,即“同行”

4、Anh làm nghề sửa xe đã lâu chưa?

5、Cô có đánh được tiếng Việt không?
(1)这里的đánh是đánh máy(打字)的缩略

6、Mẹ tôi đã về hưu rồi.
(1)在北大《越南语教程》里已学过về hưu是“退休”之意

7、Thưa xếp, tôi có hai đề ý thế này.
(1)xếp原指“主任、队长”,现多用于表“头儿、老板”
(2)đề ý对应的汉字是【提意】,表“提议”

8、An cư thì mới lạc nghiệp.
(1)an cư lạc nghiệp对应的汉字是【安居乐业】

9、Bơi trong xã hội, khổ ơi là khổ.
(1)bơi原指“游泳”,在这里是引申为“混、闯荡”
(2)khổ对应的汉字是【苦】;以前已学过ơi是语气词,因此khổ ơi là khổ是“苦啊苦”

10、Người xin việc phải viết đơn.
(1)xin việc是“求职”
(2)đơn对应的汉字是【单】,因此iết đơn是“填表”之意
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
29#
发布于:2010-07-08 21:26
二、场景对话

1、
-Em có thích nhạc nhẹ không?
-Bìng thường. Em thích nhạc cổ điển hơn. Em có thể nghe nhạc cổ điển cả ngày không chán, còn chị?
(1)chán是“厌倦、厌恶”
-Mình thích nhạc nhẹ. Nhưng có lẽ thích nhất là dân ca.
(2)có lẽ是“可能”
(3)dân ca对应的汉字是【民歌】
-Em cũng rất thích dân ca của Việt Nam. Khi nào chị dạy cho em hát một vài bài dân ca Việt Nam nhé!
(4)khi对应的汉字是【期】,khi nào就是“什么时候”
(5)hát是“唱”
(6)以前学过bài是“课”,这里是量词“首”
-Hình như em đã thuộc bài "Chỉ có em trong lòng".
(7)以前学过hình是汉字词【形】,这里是“似乎、好像”,与后面的như合起来也是表“好像”
-Nhưng em quền mất rồi, chị dạy lại cho em và chị dạy thêm cho em vài bài nữa, bài nào ngăn ngắn ấy.
(8)ngăn ngắn是“短短的”

2、
-Buổi tối các bạn thường có sinh hoạt gì giải trí không?

-Ô, nói thế nào nhỉ, chúng tôi mỗi người một nhu cầu, một nếp sống. Như tôi đây thường ngày nào cũng phài đọc báo.
(1)nhu cầu对应的汉字是【需求】
(2)nếp是“方式”,nếp sống就是“生活方式”
-Còn tôi thường nghe nhạc hoặc xem vô tuyến.
(3)vô tuyến对应的汉字是【无线】,引申为“电视”
-Tôi lại thích tụ tập chuyện trò. Ôi, cứ ngồi với nhau thì biết bao là chuyện trên trời dưới bể, chuyện đông tây nam bắc, không bao giờ hết được.
(4)tụ tập对应的汉字是【聚集】
(5)chuyện trò是“聊天”
(6)biết bao是“多么”
(7)trên trời dưới bể直译是“上天下海”,引申为“无所不谈”
(8)đông tây nam bắc对应的汉字是【东西南北】

三、句型练习
1、Sở thích anh(chị/em/bạn) là gì?
2、Tôi á, chỉ thích xem vô tuyến (nghe nhạc nhẹ / chơi bài / bóng đá) thôi.
(1)bài对应的汉字是【牌】,指“扑克”
(2)以前学过bóng是“影子”,这里是“球”;đá是“踢”;bóng đá直译是“踢的球”,引申为“足球”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
30#
发布于:2010-07-08 21:25
第12课 Sở thích(爱好)

零、题目
1、sở对应的汉字是【所】,thích是“爱好”,sở thích是“所好、爱好”

一、常用语句

1、Sở thích anh là gì?

2、Mỗi người có một sở thích.

3、Chị có thích nhạc nhẹ không?
(1)nhạc对应的汉字是【乐】;nhẹ是“轻的”;二者合起来是“轻音乐”

4、Em thích nhạc cổ điển hơn.
(1)cổ điển对应的汉字是【古典】

5、Buổi tối anh thường có sinh hoạt gì giải trí không?
(1)sinh hoạt对应的汉字是【生活】
(2)giải trí是“娱乐、消遣”


6、Tôi ngày nào cũng phài đọc báo.
(1)这句话直译是“我哪天也要读报”,引申为“我每天都要读报”,使用这样的表达是因为cũng前面要用疑问词才能表示“都”

7、Không được, như vậy ảnh hưởng đến sức khỏe lắm.
(1)như vậy直译是“像这样”,往往含有假定的意思,即应译为“要是这样”
(2)ảnh hưởng对应的汉字是【影响】,加上后面的đến是“影响到”

8、Cuối tuần các bạn có hay đi nhà hàng không?

9、Ôi, làm gì ra có tiền.
(1)làm gì放在谓语动词之前表“怎能、哪会”(放在句尾则表“干啥、做什么”)

10、Làm việc căng thẳng cũng phải có nghỉ ngơi giải trí.
(1)căng是“拉”,thẳng是“直”,直译是“拉直”,引申为“紧张”
(2)nghỉ和ngơi都是指“休息”,二者合起来还是指“休息”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
31#
发布于:2010-07-08 21:23
三、句型练习
1、Chúc anh thành công (hạnh phúc / ngày lễ vui vẻ / vạn sự như ý / thân thể khỏe mạnh / công tác thắng lợi).
2、Nhân dịp năm mới (hôm nay gặp đồng chí / đồng chí Huy sang thăm Việt Nam), tôi thay mặt tất cả các bạn chúc đồng chí vui, khỏe và học tập tốt.

四、常用节日词汇
1、传统类节日(都用tết带起):
Tết Nguyên Đán(Nguyên Đán对应的汉字是【元旦】,但这是阴历的元旦,因此是指“春节”)
Tết Dương Lịch(Dương Lịch对应的汉字是【阳历】,因此这是指阳历的元旦)
Tết Thanh Minh(Thanh Minh对应的汉字是【清明】)
Tết Đoan Ngọ(Đoan Ngọ对应的汉字是【端午】)
Tết Trung Thu(Trung Thu对应的汉字是【中秋】
2、西方节日:Lễ Nô-en(圣诞节)
3、现代纪念类节日(都用ngày带起):
Ngày Phụ nữ Quốc tế
Ngày Lao động Quốc tế(lao động对应的汉字是【劳动】)
Tết Độc Lập (Ngày Quốc khánh nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
(Độc Lập对应的汉字是【独立】;Quốc khánh对应的汉字是【国庆】,Công hòa对应的汉字是【共和】,Xã hội Chủ nghĩa对应的汉字是【社会主义】;较常用的是后者的简称Ngày Quốc khánh)
Ngày nhà giáo Việt Nam(nhà giáo是“教师”,由固有词“家”+汉字词【教】合成)
Ngày thành lầp Quân đội Nhân dân Việt Nam(thành lầp对应的汉字是【成立】,Quân đội对应的汉字是【军队】,Nhân dân对应的汉字是【人民】
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
32#
发布于:2010-07-08 21:20
二、场景对话

1、
-Hôm nay măm mới, chúng tôi chúc Tết bạn đây. Chúng tôi xin thay mặt tất cả các bạn chúc Đức thân thể khỏe mạnh, mọi sự như ý.
-Cảm ơn các bạn. Nhân dịp năm mới, tôi cũng chúc các bạn khỏe mạnh và công tác thắng lợi.
(1)thắng lợi对应的汉字是【胜利】,引申为“顺利”

2、
-Mời các anh ngồi chơi, xơi nước, các anh xơi kẹo đi! Có ai hút thuốc không? Đây có thuốc.
-Cảm ơn chị, chúng tôi không biết hút thuốc.
-Tối qua chắc các bạn chơi vui lắm nhỉ?
(1)tối qua是“昨晚”
(2)chắc是“一定”
-Vui thật! Tối qua, thành phố ta tổ chức buổi liên hoan mừng năm mới, có biểu diễn nhiều tiết mục văn nghệ đấy.
(3)biểu diễn对应的汉字是【表演】
(4)tiết mục对应的汉字是【节目】;văn nghệ对应的汉字是【文艺】
-Hay quá! Thế các bạn chơi đến mấy giờ mới tan?
(5)以前学过hay是“经常、知道”等意思,这里是“好、妙、棒”
(6)在北大《越南语教程》已学过tan是“解散、分散”
-Đến 2, 3 giờ đêm mới về đi ngủ, thành thử hôm nay ai cũng dậy muộn.
(7)thành thử是“因此”,其中thử是汉字词【此】
(8)ai cũng直译是“谁也”,引申为“都”;疑问代词后接cũng表“全都”

3、
-Hôm nay các bạn đình đi đâu chơi không?

-Buổi sáng chúng tôi đến chúc Tết các bạn, buổi chiều sẽ cùng đi rạp chiếu bóng xem phim. Chúng tôi về thôi, chào bạn.

(1)rạp原指庙会里临时搭建的棚架,chiếu是指“放映”,bóng是“影子”,因此rạp chiếu bóng是指“电影院”
(2)xem是“观看”;phim是外来语,来自英语的film
-Chào các bạn, sau này rỗi thì đến chơi luôn nhé!

-Vâng, cảm ơn bạn.

4、
-Ôi, sắp được ăn Tết rồi, sung sướng quá.

-Còn phải hơn một tháng nữa cơ mà!
(1)cơ mà是指“但是”
-Đã mua vé chưa? Hành lý chuẩn bị đến đâu rồi?
(2)vé是“票”
(3)hành lý对应的汉字是【行李】
(4)chuẩn bị对应的汉字是【准备】

5、
-Tôi sẽ mua quà đặc sản Việt Nam về cho gia đình.
-Còn tôi sẽ mang tập ảnh chúng mình chụp ở Hà Nội về cho gia đình xem.
(1)tập ảnh对应的汉字是【集影】,即“影集”
(2)chụp是“拍摄”
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
33#
发布于:2010-06-30 08:06
第10课 Ngày lễ(节日)


零、题目
1、lễ对应的汉字是【礼】,ngày lễ引申为“节日”

一、常用语句

1、Chúc mừng năm mới!
(1)mừng是“庆贺、祝贺”,因此chúc mừng也是“祝贺”;本句即为“恭贺新禧”

2、Chúc gia đình anh ngày lễ vui vẻ!
(1)vẻ指“表情、姿态”,因此vui vẻ直译是“快乐的样子”

3、Chúng tôi thay mặt tất cả các bạn chúc Đức thân thể khỏe mạnh.
(1)thay是“代替”,mặt是“面”,合起来是“代表”
(2)以前学过tất是汉字词【必】,这里是“全部、统统”,与后面的cả合起来也是表“全部”
(3)thân thể对应的汉字是【身体】
(4)mạnh是“强壮”,因此khỏe mạnh是“健康、强壮”

4、Nhân dịp năm mới, tôi cũng chúc bạn vui khỏe, gia đình hạnh phúc.
(1)以前学过nhân是汉字词【人】,这里是“值、趁”,与后面的dịp合起来表“值此、趁……的机会”
(2)hạnh phúc对应的汉字是【幸福】

5、Thành phố ta tổ chức buổi liên hoan mừng năm mới.

(1)以前学过buổi是“半天”,这里是一个量词,表“一次、一趟”
(2)liên hoan对应的汉字是【联欢】


6、Hôm nay anh đình đi đâu chơi không?


7、Ôi, sắp được ăn Tết rồi, sung sướng quá.
(1)tết首字母大写时指“新年”,越南语里用ăn Tết来表示“过年”
(2)sung sướng对应的汉字是【充畅】,引申为“幸福”

8、Tôi sẽ mua quà đặc sản Việt Nam về cho bố mẹ.
(1)quà是“礼物”
(2)đặc sản对应的汉字是【特产】

9、Mọi sự như ý.
(1)mọi是“所有、全部”;其余三个都是汉字词【事如意】;因此是“万事如意”

10、Rất cảm ơn anh đến chúc Tết tôi.
(1)chúc Tết是“拜年”;注意chúc、chúc mừng都用于说祝贺话的寒喧语里,而mừng则用于客观陈述“庆祝”这一行为的句子里(参见这里的例句5)


(本课未完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
34#
发布于:2010-06-28 09:01
三、常用词汇解释
(一)thế nào:疑问代词,表“怎样”
例:Cảm thấy thế nào nhỉ.(cảm thấy指“感觉”;这句译为“觉得有点那个”,表一种说不清的感觉,这里使用疑问代词不是表疑问,而是表不确定)
(二)mấy
1、疑问词,表“几、多少”,用于不足十的情况,月份除外(大于十时用bao nhiêu)
例:Anh có mấy quyển sách?(quyển对应的汉字是【卷】,注意以前学过的cuốn是同样的意思,但它是固有词)
2、表“多少、多么”,不是疑问词,而是表程度
例:Thức ăn nhiều mấy, ngon mấy, cũng phải có ba bát cơm vào bụng mới được.(以前学过thức是汉字词【式】,这里表“种类”,thức ăn直译是“吃的种类”,引申为“食物”;ba原指“三”,这里是个约数,与后面的bát cơm合起来相当于汉语里说的“三几碗饭”;bụng是“肚子”)
(三)với
1、相当于英语的with
例:Tối nay cùng đi ăn cơm với tôi nhé.
2、表“对于”,类似于英语的to
例:
(1)Đối với những phần tử xấu, đây quả là một cơ hội có thể lợi dụng.(đối对应的汉字是【对】,đối với就是“对于”;những是“一些”;phần tử对应的汉字是【分子】;xấu是“坏、恶”;quả对应的汉字是【果】,quả là就是“果然是”;cơ hội对应的汉字是【机会】;có thể是“能够”;lợi dụng对应的汉字是【利用】)
(2)Tôi phải chịu trách nhiệm với ai?(以前学过的chịu有“认输、接受”之意,这里是“负担”;trách nhiệm对应的汉字是【责任】
(四)hơn
1、多于:相当于英语里的more than
(1)修饰数量词时,可置于数量词之前或之后,较多是放在前面
(2)修饰形容词:Anh ấy khỏe hơn tôi.
2、单独使用时,直接表“更好、胜过”,相当于英语里的better

四、句型练习
1、Hôm nay trời đẹp lắm (nóng quá / mát mẻ / lạnh).
2、Cậu (Anh/Các em) đã nghe đài báo thời tiết chưa?

五、语法:从句
1、宾语从句:以rằng(表“说、道、云”)或là连接
(1)Tôi cho rằng chị ấy sẽ về ngay.(以前学过cho表“给”,这里表“认为、以为”)
(2)Cứ tưởng là bạn đã về nhà, hóa ra vẫn ở đây à?(以前学过cứ表“尽管”,这里表“一直、总是”)
2、定语从句:以mà(表“所”)连接
例:Cuốn từ điển mà anh mua hộ tôi rất tốt.
3、谓语从句:在英语等欧洲语言里,从句是不可以作谓语的,这里所谓的谓语从句,其实可分为两种情况
(1)类似于日语、韩语中的大主语、小主语的句式,如:Nước ta khí hậu ôn hòa.(ôn hòa对应的汉字是【温和】)若从日语、韩语的语法来分析的话,nước ta是大主语,khí hậu是小主语,译成中文往往是“大主语修饰小主语”的意思
(2)类似德语中为了强调宾语而将之前置的句式,如:Những việc ấy tôi vẫn chưa làm xong. 正常语序应该是Tôi vẫn chưa làm xong những việc ấy. 但德语里的宾语前置句要使用倒装句,越南语里不需要


(本课完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
35#
发布于:2010-06-26 10:24
二、场景对话

1、
-Hôm nay trời mát mẻ, dễ chịu lắm.
(1)mát mẻ是“凉快、清凉”
(2)dễ是“容易”;以前学过chịu是“甘拜下风”,这里是指“接受”;二者合起来是“好受”,引申为“舒服”
-Ư, nhiệt độ trung bình là 21 ℃.
(3)nhiệt độ对应的汉字是【热度】,即“温度”
(4)trung bình对应的汉字是【中平】,即“平均”
-Cậu ở Việt Nam đã lâu, cậu thấy thời tiết Việt Nam thế nào?

-Miền Bắc có bốn mùa rõ rệt: mùa xuân ấm áp, mùa hè rất nóng và ẩm, mùa thu mát, mùa đông thì rất lạnh. Còn ở miền Nam thì chỉ có hai mùa, mùa mưa và mùa khô.
(5)miền是“地区、地方”
(6)bốn是固有数词“四”
(7)rõ rệt是“明显、分明”
(8)xuân对应的汉字是【春】
(9)ấm áp是“温暖”;nóng是“热”;ẩm是“潮湿”;mát是“清爽”
(10)khô对应的汉字是【枯】,因此mùa khô是指“旱季”
-Thế à?

2、
-Sáng nay bạn có nghe đài báo thời tiết không?

-Đài nói hôm nay nhiều mây, gió đông-bắc cấp 2, cấp 3, đêm có mưa.

(1)gió是“风”
(2)cấp对应的汉字是【级】
-Bạn nhớ mang áo mưa nhé!

-Mưa nhưng nhiệt độ thế nào? Có lạnh không?
-Có, gió mùa về, trời trở lạnh, phải mang cả áo ấm nữa.
(3)gió mùa是“季风”
(4)以前学过trở是“回转”,这里是指“变化”
(5)phải在这里是“须”,与后面的nữa合起来表“还须”
(6)前面学过mang是“带”,这里是“佩带、穿戴”
(7)áo ấm直译是“温暖的衣服”,引申为“厚衣服”
-Đúng đấy! Cẩn thận vẫn hơn.
(8)以前学过hơn是“更、过”,这里引申为“更好”


(本课未完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
36#
发布于:2010-06-24 10:38
第10课 Thời tiết(时节[天气])


零、题目
1、thời tiết对应的汉字是【时节】,引申为“天气、气候”

一、常用语句

1、Hôm nay trời đẹp lắm.
(1)trời是指“天气”

2、Cậu thấy thời tiết Việt Nam thế nào?
(1)以前学过thấy是指“看见”,这里是指“认为、觉得”

3、Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
(1)mùa是“季节”,在“北大《越南语教程》”中学过hè是“夏天”,二者合起来是“夏季”
(2)以前学过từ是汉字词【词】,这里是一个介词,表“从、自从”

4、Mùa thu là mùa đẹp nhất trong cả năm.
(1)thu对应的汉字是【秋】
(2)cả是指“全部、整个”;cả năm指“全年”

5、Mùa đông lạnh nhất khoảng bao nhiêu độ?
(1)đông对应的汉字是【冬】
(2)在“北大《越南语教程》”中学过lạnh是“冷”
(3)khoảng指“空间、时段”,这里是指一个范围(温度度数的范围),因此这一句后半部分意译为“大概多少度”

6、Chỉ khoảng  -5℃ đến 5℃.
(1)“-5℃”读作“âm năm độ xê”;âm对应的汉字是【阴】,引申为“负”;℃读作“độ xê”,xê是字母C的名称

7、Bạn có nghe đài báo thời tiết không?
(1)đài对应的汉字是【台】,指“电台”
(2)汉字词báo【报】以前已经学过,指“报纸”,这里是指“报告、预报”

8、Hôm nay nhiều mây , đêm có mưa.
(1)mây是“云”
(2)mưa是“雨”

9、Cậu nhớ mang áo mưa nhé!
(1)mang是“携带”

10、Anh đã quen với khí hậu ở đây chưa?
(1)quen是“习惯”;以前学过với是“与”,相当于英语里的with,这里是“对……”,相当于英语里的to;quen với相当于英语里的get used to


(本课未完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
37#
发布于:2010-06-22 16:54
四、句型练习
1、Cảm ơn ông (các bạn/đồng chí) đã giúp tôi rất nhiều.
2、Thôi thế này nhé, hôm nay tôi mời bạn ra nhà hàng ăn cơm (mời ông đi chơi nhà tôi / biếu chị cuốn tự điển này).
(1)biếu是“赠送”
(2)tự điển对应的汉字是【字典】;注意以前学过的từ điển是【词典】,“字”与“词”发音一样,只是声调略有不同

五、语法:“在什么地方有什么”的句型
1、相当于英语里的there be句型
2、结构
(1)地点状语+có+名词
例句:Trong tủ sách có nhiều sách báo.(trong是“在……之中”;tủ是“柜、橱”;sách对应的汉字是【册】,指“书”,与韩语中用汉字词“册”表书是一样的;sách báo对应的汉字是【册报】,指书刊
(2)地点状语前可以是方位介词,如trên(在……上)、dứới(在……下)、ngoài(在……外,注意:以前学过的ngoại对应的汉字是【外】,发音相同但声调略有不同);方位介词前往往还加上ở,表“在”(以前学的意思是“居住”)
例句:
Ở trên bàn có hai bộ áo tây.(bàn是“桌子”;tây对应的汉字是【西】,因此áo tây指“西装”)
Ở trong nhà có một cái bàn gỗ.(gỗ是“木制的”)
(3)地点状语也可以是指示代词đây(这里)、đấy(那里)
例句:
Ở Hà Nội có nhiều công viên đẹp.(công viên对应的汉字是【公园】)
Ở trường chúng tôi có nhiều cây cối.(以前学过的trường对应的汉字是【场】,这里是指“学校”)
Ở đây có một sân bay mới.(以前学过的mới是指“才”,这里是指“新的”)

(本课完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
38#
发布于:2010-06-20 09:25
二、场景对话

1、
-Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?
(1)đồng hồ对应的汉字是【铜壶】,引申为“钟表”(因为古代是用铜壶滴漏来计时的)
-10(mười) giờ hơn.
(2)以前学过hơn是“更加”,这里是指“多、有余”
-Chính xác là 10 giờ mấy phút?
(3)chính xác对应的汉字是【正确】,即“准确”
-Để làm gì thế? 10 giờ 9(chín) phưt.
(4)“Để làm gì thế?”直译是“为什么这样做?”

-Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.
(5)lấy是“取、求得”的意思,这里与后面的giờ合起来,直译为“(再)取得时间”,引申为“调时间”
(6)bị对应的汉字是【被】;chết以前学过是“糟糕”,这里是“停止”;这句话意译为“我的表停了”

2、
-Bây giợ mấy giợ rồi?
-9(chín) giợ kém 15(mười lăm).
(1)kém是“差、少”
-Giợ giấc của anh thế nào?
(2)giấc是“睡觉”;giợ giấc直译是“睡觉时间”,引申为“作息时间”
-Mỗi ngày chúng tôi làm việc tám tiếng. 6(sáu) giờ sáng tôi ngủ dậy rồi tập thể dục. 7(bảy) giờ 15 ăn sáng. 8 giờ bắt đầu làm việc tới 12 giờ. Trưa nghỉ 1 tiếng rưỡi. 1 giờ rưỡi chiều tiếp tục làm tới 5 giờ rưỡi.
(3)mỗi是“每”
(4)以前学的tiếng是“语言”,这里是指“小时”
(5)ngủ是“睡觉”;dậy是“起来”;二者合起来是指“起床”
(6)以前已学过tập对应的汉字是【习】,表“练习”;thể dục对应的汉字是【体育】
(7)ăn sáng是“吃早餐”
(8)北大《越南语教程》中学过“bắt đầu”是“开始”;前面学过tới是“到达”,这里是“到、至”
(9)trưa是“中午”
(10)北大《越南语教程》中学过“nghỉ是“休息”
(11)rưỡi是“半”
(12)chiều指“下午”(注意与汉字词triều【朝】区别)
(13)tiếp tục对应的汉字是【接续】,表“继续”
-Công việc của anh cũng thú vị lắm nhỉ.
(14)thú vị对应的汉字是【趣味】,表“有趣”
-A, sắp trưa rồi, chúng ta đi ăn cơm, rồi cùng vào phố chơi nhé!
(15)以前学的rồi是指“了、已经”,这里在cùng前面的rồi是指“之后”

3、
-Hôm nay là mồng mấy nhỉ?
-Hôm nay là mồng 8 tháng 3(ba).
-Thế hôm nay là Ngày Phụ nữ Quốc tế, phải không chị?.
(1)phụ nữ对应的汉字是【妇女】;quốc tế对应的汉字是【国际】(注意,以前学过的tế也是汉字词【细】)
-Phải, cũng là ngày sinh nhật của tôi.
-Thế à?


(本课未完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
39#
发布于:2010-06-17 09:13
第9课 Thời gian(时间)


1、Xin lỗi đã mấy giợ rồi nhỉ?
(1)以前学过的mấy是指“几(个)、好几(个)”,表数量不定的多;这里是作为疑问词,表“几、多少”,与后面的giợ合起来则表“几点”

2、Bây giợ là 10(mười) giợ 5(năm) phút.
(1)phút是“分”(注意这里表时间的“时”、“分”用的是越南语的固有词汇,都不使用汉字词,与日语、韩语的习惯不一样)

3、Còn bao lâu nữa thì xe tới?
(1)tới是“到达”

4、Hôm nay là ngày bao nhiêu?

5、Hôm nay là mồng hai tháng tư.
(1)mồng是“初”,与后面的hai合起来表“初二”,这只用于称呼阴历每月的头十天(与汉语的习惯一样)
(2)越南语中对日期的称呼是日在前、月在后

6、Hôm qua là thứ mấy?
(1)以前学过qua是副词,表“粗略地”;这里的qua是指“过去”,因此hôm qua是指“昨天”(注意:“去年”是năm ngoái,ngoái是指“回顾”)
(2)thứ是“星期”;thứ mấy就是“星期几”

7、Hôm qua là chủ nhật.

8、Tôi sinh vào ngày 15(mười lăm) tháng 2(hai).
(1)以前已学过sinh对应的汉字是【生】,那时学的是作为名词使用,这里是作为动词使用,表“出生”
(2)以前学过vào是一个动词,表“进入”,这里是作介词,表“在、于”

9、Tháng sau tôi sẽ đi thăm Huế.

10、Đến lúc đó sẽ hay.
(1)以前学过hay是指“经常”,这里是指“知道”
(2)整句直译是“到那时将知道”,意译为“到时候再说”


(本课未完)
欢迎到我的QQ空间337439111.qzone.qq.com,那里不断有德语、西班牙语、韩语、越南语、法语、俄语自学的心得体会发布~~~~~
游客

返回顶部